Bột bentonite ấn độ
- Bột bentonite Ấn Độ là bột Bentonite kiềm dạng bột mịn đồng nhất, không lẫn tạp chất, được sử dụng để tạo dung dịch khoan dùng trong công tác khoan cọc nhồi
- Dung dịch khoan tạo ra bởi sản phẩm này có khả năng nở nhanh, độ nhớt cao, giúp nhà thầu khoan cọc nâng cao hiệu quả sử dụng so với các loại thông thường khác Sản phẩm được nhập khẩu từ mỏ Bentonite nổi tiếng của Ấn Độ, phù hợp với tiêu chuẩn thi công cọc khoan nhồi TCVN 9395-2012 và API 13A
Ứng dụng của bột bentonite ấn độ trong đời sống, sản xuất
- Bentonite Ấn Độ là một trong những loại bentonite chất lượng cao, với đặc tính đa dạng phù hợp cho nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống. Dưới đây là một số ứng dụng nổi bật:
- Ngành dầu khí:
- Bentonite Ấn Độ được sử dụng rộng rãi trong dung dịch khoan dầu và khí tự nhiên nhờ vào khả năng bôi trơn, làm mát và ổn định lỗ khoan.
- Xây dựng và công trình: Bentonite Ấn Độ thường được dùng trong các dự án xây dựng làm lớp chống thấm, đặc biệt là trong thi công đê, đập, và bãi chôn lấp rác thải.
- Thực phẩm và thức ăn chăn nuôi: Được sử dụng làm chất phụ gia để hấp thụ độc tố trong thức ăn gia súc, cải thiện sức khỏe và hiệu quả nuôi dưỡng.
- Ngành mỹ phẩm: Bentonite Ấn Độ nổi tiếng với độ tinh khiết cao, nên thường được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da như mặt nạ làm sạch sâu và các sản phẩm giảm dầu nhờn.
- Xử lý nước thải: Khả năng hấp thụ cao của bentonite giúp loại bỏ các kim loại nặng và các chất độc hại khác trong nước thải.
-
Ngành đúc kim loại: Bentonite Ấn Độ được dùng để làm khuôn cát trong ngành đúc, đảm bảo khuôn có độ bền và khả năng chịu nhiệt tốt.
Ngành gốm sứ: Được thêm vào đất làm nguyên liệu gốm để tăng tính dẻo và giúp sản phẩm định hình dễ dàng hơn.
Ngành dược phẩm và y học: Một số dạng bentonite Ấn Độ được dùng trong y học để hấp thụ độc tố hoặc làm tá dược trong các loại thuốc.
Chỉ tiêu thí nghiệm Bột Bentonite Ấn Độ
Yêu cầu | Kết quả thí nghiệm | Phương pháp thí nghiệm | ||
Bentonite Sec 11 | Bentonite Sw-150 | |||
Ngoại quan | Bột, nâu nhạt | Bột, nâu nhạt | Quan sát | |
Khối lượng riêng (g/cm3) | 1.05 – 1.15 | 1.05 | 1.05 | Tỷ trọng kế hoặc Bome kế |
Độ pH | 7 – 9 | 9 | 9 | Giấy thử pH |
Độ nhớt biểu kiến, phễu 500ml, giây | 18 – 45 | 25 | 35 | Phễu 500/700cc |
Tỷ lệ chất keo,% | > 95% | 99% | 99% | Đong cốc |
Lượng mất nước, ml/phút | < 30 ml/30 phút | 25 | 16 | Dụng cụ đo lượng mất nước |
Độ dày áo sét, % | 1-3 mm/30 phút | 2 | 2 | Dụng cụ đo lượng mất nước |
Độ ẩm, %, max | 10 | 10 | 10 | |
Lực cắt tĩnh | 1 phút: 20-30 mg/cm2 | 22 | 22 | Lực kế cắt tĩnh |
Tính ổn định | < 0.03 mg/cm2 | 0.02 | 0.02 | |
Hàm lượng cát, % | < 6% | 0.5 | 0.5 | Dụng cụ đo hàm lượng cát |
Kết quả thí nghiệm với lượng pha trộn 40-50 kg/m3 nước ngâm 24 giờ. |
Hướng dẫn sử dụng bột Bentonite ấn độ
- Tùy theo tính chất của nước, địa chất và kỹ thuật khoan mà lượng sử dụng có thể từ 40 ÷ 60 kg trong 1m3 dung dịch khoan.
- Nên trộn với nước sạch và ngâm trước khi sử dụng từ 12÷24 giờ để đạt được hiệu quả cao nhất. Nếu nước trộn có độ cứng cao thì cần sử dụng Soda (Na2CO3) với lượng sử dụng 1-3 kg trong 1m3 nước để làm giảm độ cứng của nước trộn.
- Trường hợp nước có độ cứng quá cao thì có thể dùng xút NaOH có nồng độ pha 0,5 – 1,5 kg/m3 nước để xử lý