Tổng quan bột talc
- Talc là một muối hydropoly silicate tự nhiên được tìm thấy tại nhiều nơi trên trái đất như Úc, Trung Quốc, Ý, Ấn Độ, Pháp và Mỹ.
- Độ tinh khiết của Talc thay đổi phụ thuộc vào nguồn gốc của nó từ các quốc gia khác nhau. Ví dụ, ở Ý, tạp chất phổ biến là calcium silicate; ở Ấn Độ, là nhôm và sắt oxid; ở Pháp, tạp chất là nhôm oxid; ở Mỹ là calcium carbonate, sắt oxid hoặc nhôm oxid.
- Talc tự nhiên được khai thác và được nghiền thành bột trước khi được đưa vào quá trình tuyển nổi để loạn bỏ các tạp chất đa dạng như tremolite, carbon, dolomite, sắt oxide, các muối của carbonate và magie.
- Sau quá trình này, bột Talc được nghiền thành bột mịn, được xử lý với dung dịch HCl loãng, được rửa với nước và sau đó được làm khô. Các giai đoạn xử lý này có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các tính chất vật lý của Talc.
Ứng dụng của bột talc
- Dùng cho dược phẩm, mỹ phẩm: Bột talc trong thuốc uống có vai trò là chất pleurodesis để chống lại tràn khí màng phổi tái phát, bột talc cũng được sử dụng trong tã em bé
- Bột Talc được sử dụng nhiều trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân như phấn nền hoặc kem nền, phấn phủ (cho cả trẻ em và người lớn), mặt nạ (dạng lỏng), kem che khuyết điểm (dạng lỏng).
- Dùng cho cao su: Bột talc cải thiện các tính chất cơ học cuả các hợp chất cao su. Nó làm giảm tính thấm khí và độ dẫn điện, tăng khả năng chống chịu với các bức xạ uv. Ngoài ra talc còn giảm được độ nhớt của cao su.
- Vai trò của bột talc trong sản xuất sơn Khi sử dụng Mg3Si4O10(OH)2 vào sơn nước sẽ làm cho sản phẩm tăng độ bền, khả năng chống chịu với thời tiết và chống ẩm một cách hiệu quả. Bởi tan là một loại khoáng sản kị nước.
- Bột Talc cho nông nghiệp – phân bón Bột Talc được sử dụng như một chất chống đông vón trong công thức phân bón giúp ngăn ngừa sự vón cục . Talc có cấu trúc dạng phiến (tấm và lớp) tạo lớp phủ chắc chắn trên các hạt khác mà nó đi cùng.. Do đó làm giảm ma sát, cải thiện độ chảy giúp phân tán cực kỳ tốt.
- Dùng cho nhựa: Bột talc dùng làm chất độn cho công nghiệp sản xuất nhựa với tính chất làm tăng độ bền, độ sáng bóng của sản phẩm và là chất chống dính khuôn cho các sản phẩm nhựa đúc, talc trong nhựa cải thiện đáng kể khả năng chịu và đập và chịu nhiệt của các sản phẩm nhựa.
Thành phần hóa học bột talc
THÔNG SỐ KỸ THUẬT | |||||
Thành phần hóa | D1250 | TMD | TMC | TMA | TALC PHÂN BÓN |
SiO2 | > 45% | >52.01% | >54% | > 60% | 45% |
MgO | > 25% | >25.98% | >28% | > 30% | 24% |
CaO | < 15% | < 15.18% | < 1% | < 1% | — |
AL2O3 | < 0.1% | < 0.10% | < 1% | <1% | — |
Fe2O3 | < 0.8% | < 1.90% | < 1.8% | < 1.8% | — |
SO3 | < 0.01% | — | < 0.01% | < 0.01% | — |
K2O | < 0.03% | < 0.01% | < 0.03% | < 0.03% | — |
Na2O | < 0.5% | < 0.56% | < 0.5% | < 0.5% | — |
TiO2 | < 0.11% | < 0.12% | < 0.11% | < 0.11% | — |
As | < 0.01 ppm | < 10 ppm | < 0.01 ppm | < 0.01 ppm | — |
Pb | < 0.01 ppm | < 10 ppm | < 0.01 ppm | < 0.01 ppm | — |
Độ ẩm | < 2% | < 2% | < 1% | < 2% | < 5% |
Độ trắng | 95% | 90% | 85% | 90% | Trắng ngà, xám |
Cở hạt | 1250mesh(8μ) | 600mesh(28μ) | 325mesh(45μ) | 325mesh(45μ) | 200mesh(74μ) |