Nhôm Oxit-AL2O3
- Nhôm oxide là thành phần chính của quặng boxide, loại quặng chủ yếu chứa nhôm. Trong công nghiệp, boxide được tinh luyện thành Nhôm oxide thông qua công nghệ Bayer và sau đó được chuyển thành nhôm kim loại theo công nghệ Hall-Heroult.
- Al2O3 hay còn gọi là alumina hay còn được gọi là nhôm oxit đóng vai trò quan trọng như một lớp bảo vệ cho câc kim loại như nhôm, sắt, kẽm khỏi sự ăn mòn do tác động của không khí.
- Đặc biệt, nhôm oxit đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ kim loại nhôm sắt kẽm một hợp chất kim loại phổ biến, trước sự phản ứng mạnh mẽ khi tiếp xúc với không khí.
Ứng dụng của bột nhôm oxit-AL2O3
- Điều chế đá quý nhân tạo bằng cách nấu chảy Al2O3 với một lượng nhỏ oxít của kim loại tạo màu ở trong ngọn lửa hiđro – oxi hoặc hồ quang rồi cho kết tinh thành những tinh thể lớn. Những đá quý này trong suốt, lấp lánh và có màu rất đẹp nên được dung làm đồ trang sức.
- Tinh thể Al2O3 còn được dùng để chế tạo các chi tiết trong các ngành kĩ thuật chính xác như chân kính đồng hồ, thiết bị phát tia laze,...
- Bột Al2O3 có độ cứng cao (emeri) được dùng làm vật liệu mài.
- Phần chủ yếu nhôm oxit được dùng để điều chế nhôm.
- Ngoài ra, Al2O3 còn được dùng làm vật liệu chịu lửa: chén nung, ống nung và lớp lót trong các lò điện. Nhôm oxit tinh khiết còn được dùng làm ximăng tram răng.
- Trong gốm sứ: Nhờ nhiệt độ nóng chảy cao, nên nhôm oxit được dùng để chế tạo gốm sứ alumin. Vật liệu này giữ được gần như hoàn toàn ở nhiệt độ 1100 độ C. Dùng để chế tạo các chi tiết cần chịu nhiệt: chi tiết nghiền, dụng cụ, dao cắt, ổ bạc ở nhiệt độ cao,…Chúng được thêm vào làm tăng độ bền cho men. Hàm lượng nhôm oxit làm men cứng hơn, bền hơn, ổn định hơn, tính chịu nhiệt rộng hơn.
- Làm chất hút ẩm: Khi phân tử nước (H2O) tiếp xúc với oxit nhôm, các nguyên tử nhôm và oxy trên bề mặt sẽ tách nhau (khoảng cách giữa các nguyên tử có thể tăng 50%). Kết quả, lớp oxit bên ngoài có khả năng ngậm nước. Quá trình này sẽ bị đảo ngược (tái sinh lại chất hút ẩm) khi chúng được làm nóng ở nhiệt độ 200 độ C.
- Sử dụng trong mỹ phẩm, y tế: Dựa vào đặc tính cơ học, cùng khả năng trơ trong môi trường sinh học. Nên nhôm oxit được sử dụng để che phủ các bề mặt ma sát trong của các bộ phẩn giả cơ thể như hông, vai,… (vật liệu sinh học). Với đặc tính sáng, mịn đánh bóng, nhôm oxide được sử dụng trong một số sản phẩm mỹ phẩm. Như kem chống nắng, phấn má, son môi, sơn móng tay và nhiều loại giấy nhám. Đặc biệt là sản phẩm che khuyết điểm.
Thành phần hóa học của nhôm oxit
BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT | |||||||
THÀNH PHẦN HÓA | FG50 | HTM30 | SRM30 | HT | PGO4 | SNR-03 | IC30 |
AL2O3 | 99,6 | 99.6 | 99.6 | 99.6 | 99.6 | 99.5 | 99.7 |
Na2O | 0.30 | 0.30 | 0.30 | 0.32 | 0.35 | 0.32 | 0.35 |
Si2O | 0.02 | 0.02 | 0.02 | 0.02 | 0.02 | 0.02 | 0.02 |
Fe2O3 | 0.02 | 0.02 | 0.02 | 0.02 | 0.02 | 0.02 | 0.015 |
TÍNH CHẤT VẬT LÝ | |||||||
L.I.O(PT – 1100OC) | 0.12 | 0.12 | 0.2 | 0.1 | 0.8 | 0.2 | 0.7 |
Độ ẩm | – | – | – | 0.2 | – | – | – |
Diện tích bề mặt(m2/g) | 0.62 | 0.9 | 1.0 | 0.7 | 7 | 1.5 | 4 |
Khối lượng riêng | 3.92 | 3.95 | 3.92 | 3.95 | – | – | 3.90 |
Độ thấm dầu | – | – | – | – | 24 | – | – |
Kích thước tinh thể (μm) | – | – | – | – | – | – | <I |
KÍCH THƯỚC HẠT | |||||||
D50 (μm) | 50 | 4.0 | 4.5 | 1.0 | 3 | – | |
Trên sàng 200 mesh | 40-70 | 40-70 | |||||
Trên sàng 325 mesh | 80-96 | 75-95 |
LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ BÁO GIÁ , LH: 0932196714